Long đền răng cưa mạ kẽm
Liên hệ
CAM KẾT
Chất lượng sản phẩm đạt chuẩn, cung cấp đầy đủ giấy tờ CO-CQ.
Giá thành tốt nhất thị trường, có chiết khấu cao khi mua số lượng lớn.
Đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao, tư vấn viên chuyên nghiệp.
Kho hàng lớn, trải dài trên toàn quốc và sẵn sàng nhiều loại.
Giao hàng nhanh chóng đến tay người tiêu dùng.
Hoàn tiền - Đổi mới nếu sản phẩm không như cam kết.

Sản phẩm: Long đền răng cưa mạ kẽm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Long đền răng cưa là chi tiết nhỏ trung gian có vai trò quan trọng trong việc lắp ghép giữa đai ốc và bu lông. Hầu hết hiện nay long đền răng cưa đều được sản xuất chủ yếu bằng kim loại. Thế nhưng một vấn đề đáng lo ngại là làm sao để giữ long đền kim loại không bị gỉ sau một khoảng thời gian dài sử dụng? Và mạ kẽm chính là một ứng dụng tối ưu, quan trọng nhất của mạ điện giúp bảo vệ vật liệu khỏi bị ăn mòn. Trong bài viết này BULONG.COM.VN sẽ giới thiệu cho bạn về loại long đền răng cưa mạ kẽm? Tại sao nên lựa chọn lông đền răng cưa mạ kẽm?
1. Long đền răng cưa mạ kẽm là gì?
1.1 Mạ kẽm là gì?
Phương pháp mạ kẽm kim loại hiện nay không còn quá xa lạ với tất cả chúng ta nữa. Mạ kẽm là hình thức mạ lớp kẽm lên bề mặt kim loại theo độ mỏng dày tùy ý. Nó đóng vai trò nhằm tạo một lớp bảo vệ cho bề mặt, giúp chống lại khả năng ăn mòn, hoen gỉ, nâng cao chất lượng và thẩm mỹ cho sản phẩm.
Công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển dẫn đến có rất nhiều phương pháp xi mạ hóa chất kẽm khác nhau. Quy trình kỹ thuật trong quá trình xi mạ hóa yêu cầu cần thực hiện đúng, đủ các bước thì chất lượng sản phẩm mới đạt chuẩn. Khi đó lớp kẽm không bị bong tróc và khả năng chống gỉ sét, ăn mòn cho kim loại đã hiệu quả nhất. Xi mạ kẽm được xem là một phần quan trọng để bảo vệ cho sản phẩm, máy móc sử dụng bền lâu và an toàn.
1.2 Định nghĩa long đền răng cưa mạ kẽm

Long đền răng cưa mạ kẽm được định nghĩa là loại long đền có răng cưa được mạ một lớp kẽm trên bề mặt. Có vai trò là chi tiết kỹ thuật trung gian giữa các mối ghép ốc vít, bu lông với công dụng siết chặt và bảo vệ bề mặt kết cấu liên kết. Long đen răng cưa mạ kẽm còn có vai trò phân phối đều lực tác dụng hơn.
Long đền răng cưa mạ kẽm còn được gọi bằng các tên khác như: vòng đệm răng cưa mạ kẽm, long đen răng cưa mạ kẽm, vòng đệm gài mạ kẽm…
2. Công dụng và cấu tạo của long đền răng cưa
Long đen răng cưa mạ kẽm có kết cấu giống với các lông đền răng cưa khác. Đó là một mảnh kim loại có dạng hình tròn, bị khoan một lỗ tròn ở giữa. Gồm có một mặt nhẵn, mịn và một mặt không nhẵn. Mặt không nhẵn được đặt tiếp xúc với kết cấu cần liên kết. Mặt nhẵn hơn của vòng đệm răng cưa sẽ đặt ngay cạnh với ê cu hoặc đầu bu lông. Lắp đặt đúng hướng dẫn giúp cho không bị xoay khi thi công làm xước bề mặt kết cấu liên kết. Đối với những liên kết có kích thước lớn thì khuyến khích sử dụng long đen ở cả 2 mặt của kết cấu.
Kích thước bao (viền), đường kính lỗ của long đền răng cưa mạ kẽm đều có thể sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 6797, DIN 6798 hoặc gia công theo yêu cầu, bản vẽ có sẵn.
Chức năng chính của long đền răng cưa mạ kẽm là:
- Cố định vị trí của các mối ghép giữa bu lông, ốc vít trong thời gian sử dụng dài.
- Siết chặt, gắn kết hơn mối ghép bu lông và đai ốc
- Đảm bảo bề mặt ghép giữa các chi tiết khi sử dụng không bị trầy xước, mài mòn.
- Phân bổ lực đồng đều trong liên kết, mối ghép.
3. Ưu điểm của long đền răng cưa mạ kẽm

- Chống ăn mòn và rỉ sét từ các tác động môi trường bên ngoài.
- Lớp mạ kẽm có nhiều màu sắc khác nhau, mỗi màu sắc là kết quả của quá trình mạ khác nhau.
- Xi mạ kẽm nếu ở trong trạng thái lạnh tương đối giòn, màu xám sáng và tương đối giòn. Nhưng ở nhiệt độ 100-150 độ C thì lớp mạ kẽm sẽ rất dẻo, chịu nén tốt. Khi nhiệt độ tăng lên đến 250 độ C thì lớp mạ kẽm rất giòn và dễ dàng nghiền thành bột.
- Tăng độ cứng của long đền kim loại. Lớp mạ kẽm có độ cứng trung bình và phụ thuộc vào phương pháp chế tạo ra cũng như độ tinh khiết của lớp kẽm mạ
- Trong không khí khô và nhiệt độ phòng bình thường, kẽm hầu như không thay đổi.
- Long đền răng cưa mạ kẽm tái sử dụng được nhiều lần.
4. Các phương pháp mạ kẽm phổ biến hiện nay
4.1 Phương pháp mạ kẽm lạnh
Mạ kẽm lạnh là phương pháp được thực hiện bằng cách phủ lên bề mặt kim loại một lớp kẽm lỏng tương tự như sơn ở nhiệt độ môi trường bình thường. Sau đó dùng áp lực khí nén thổi dung dịch kẽm lỏng thành chùm các hạt kẽm bắn vào bề mặt kim loại đã được xử lý kỹ lưỡng trước đó. Trong dung dịch kẽm có chứa chất liên kết, các phụ giá khác giúp cho kẽm bám chắc lên kim loại và khô cứng trong vài giờ tương tự như lớp sơn truyền thống vậy.
Mạ kẽm lạnh có thể ứng dụng để mạ các vật liệu có kết cấu phức tạp, kích thước lớn và cố định như: đường ống, bồn bể, các công trình cảng biển, thủy lợi, cầu đường sẽ giúp bảo vệ kim loại sử dụng bền lâu, chống ăn mòn tốt với thời gian. Ưu điểm của phương pháp này là tốn ít công sức, có độ bám tốt hơn, giá thành rẻ. Sản phẩm không bị nung nóng nên không sợ ảnh hưởng đến hình dạng, cấu trúc.
4.2 Phương pháp mạ kẽm nhúng nóng
Mạ kẽm nhúng nóng là công nghệ tạo ra một lớp phủ kẽm bám chắc lên bề mặt nền của chi tiết sắt thép bằng cách nhúng chi tiết đó vào bể kẽm nóng chảy. Lớp phủ kẽm này có tác dụng bảo vệ rất tốt bề mặt chi tiết sắt thép khỏi bị ăn mòn. Kỹ thuật, công nghệ để tạo ra lớp phủ kẽm như vậy cũng khá đơn giản nên phương pháp mạ kẽm nhúng nóng chiếm được sử dụng rộng rãi hơn so với các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn khác.
4.3 Phương pháp mạ kẽm điện phân
Mạ kẽm điện phân là phương pháp tạo sự kết tủa trên bề mặt kim loại nền một lớp kim loại mỏng. Từ đó có tác dụng trong việc chống ăn mòn, làm tăng tính dẫn điện, tăng kích thước và tăng độ cứng bề mặt cho kim loại nền. Công nghệ mạ kẽm điện phân được ứng dụng để mạ cho các lĩnh vực ống nước, đường sắt, các thiết bị ngoài trời, các thiết bị thường xuyên chịu lực. Ngoài ra mạ kẽm điện phân còn thích hợp để mạ sửa chữa các chi tiết có độ chính xác cao, không làm ảnh hưởng đến tính chất của kim loại gốc, hình dạng, kích thước của chi tiết lúc ban đầu.
5. Quy trình mạ kẽm tiêu chuẩn

Một quy trình mạ kẽm tiêu chuẩn sẽ gồm có 9 bước sau:
- Bước 1: Tẩy dầu mỡ
Ngâm vật liệu cần mạ kẽm trong dung dịch tẩy dầu. Tùy thuộc vào tình trạng và đặc điểm kim loại của vật liệu đó mà có thể ngâm trong khoảng 10 -15 phút.
- Bước 2: Tẩy gỉ sét
Tiếp tục ngâm vật liệu cần mạ kẽm vào dung dịch Axit Clohidric có nồng độ từ 8 – 15% .
- Bước 3: Tẩy dầu điện hóa
Tẩy dầu bằng phương pháp điện hóa, khí sẽ thoát ra trên điện cực làm tách mỡ trên bề mặt của sản phẩm.
- Bước 4: Trung hòa
Nhúng vật liệu trong dung dịch HCl khoảng 3 – 20 giây ở nhiệt độ thường để loại bỏ các ion sắt, mảng bám oxit.
- Bước 5: Xi mạ kẽm
Đây là bước quyết định lớp mạ có kết tinh mịn, tinh khiết cao và có bền vững ăn mòn hay không. Chiều dày lớp mạ phụ thuộc hoàn toàn vào thời gian và mật độ dòng mạ.
- Bước 6: Hoạt hóa
Hoạt hóa là bước nhằm để tăng độ bóng, sáng cho bề mặt sản phẩm.
- Bước 7: Cromat hóa
Mang vật liệu đã xi mạ hóa đi xử lý cromat hóa để tăng độ bền ăn mòn, có các màu sáng trắng, vàng cầu vồng, xanh, vàng, đen…
- Bước 8: Sấy khô
Đưa sản phẩm vào tủ sấy khô sau khi đã phủ màu, giúp màu sắc của lớp xi mạ đồng đều và bề mặt vật liệu bằng phẳng, sáng bóng hơn.
- Bước 9: Kiểm tra thành phẩm
Trước khi trở thành thành phẩm, kỹ thuật viên sẽ cần dùng máy đo độ dày và quan sát màu sắc của lớp xi mạ một cách kỹ càng. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu, buộc phải tiến hành xi mạ lại từ đầu.
6. Kích thước tiêu chuẩn
6.1 Tiêu chuẩn 6797

BẢNG KÍCH THƯỚC
d | dc | t | |||
min | max | min | max | ||
M2 | 2,2 | 2,34 | 4.2 | 4.5 | 0.3 |
M2,5 | 2,7 | 2,84 | 5.2 | 5.5 | 0.4 |
M3 | 3,2 | 3,38 | 5.7 | 6 | 0.4 |
M3,5 | 3,7 | 3,88 | 6.64 | 7 | 0.5 |
M4 | 4,3 | 4,48 | 7.64 | 8 | 0.5 |
M5 | 5,3 | 5,48 | 9.64 | 10 | 0.6 |
M6 | 6,4 | 6,62 | 10.57 | 11 | 0.7 |
M7 | 7,4 | 7,62 | 12.07 | 12.5 | 0.8 |
M8 | 8,4 | 8,62 | 14.57 | 15 | 0.8 |
M10 | 10,5 | 10,77 | 17.57 | 18 | 0.9 |
M12 | 13 | 13,27 | 19.98 | 20.5 | 1 |
M14 | 15 | 15,27 | 23.48 | 24 | 1 |
M16 | 17 | 17,27 | 25.48 | 26 | 1.2 |
M18 | 19 | 19,33 | 29.48 | 30 | 1.4 |
M20 | 21 | 21,33 | 32.38 | 33 | 1.4 |
M22 | 23 | 23,33 | 35.38 | 36 | 1.5 |
M24 | 25 | 25,33 | 37.38 | 38 | 1.5 |
M27 | 28 | 28,33 | 43.38 | 44 | 1,6 |
M30 | 31 | 31,39 | 47.38 | 48 | 1,6 |
Đơn vị: mm |
6.2 Tiêu chuẩn 6798

BẢNG QUY CÁCH:
M3 | M4 | M5 | M6 | M7 | M8 | M10 | M12 | M14 | |
d1 | 3,2 | 4,3 | 5,3 | 6,4 | 7,4 | 8,4 | 10,5 | 13 | 15 |
d2 | 7 | 9 | 10 | 12 | 14 | 16 | 20 | 24 | 28 |
s | 0,5 | 0,8 | 1 | 1,6 | 1,6 | 1,6 | 2 | 2,5 | 2,5 |
M16 | M18 | M20 | M22 | M24 | M27 | M30 | M33 | M36 | |
d1 | 17 | 19 | 21 | 23 | 25 | 28 | 31 | 34 | 37 |
d2 | 30 | 34 | 37 | 39 | 44 | 50 | 56 | 60 | 66 |
s | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 |
M39 | M42 | M45 | M48 | M52 | M56 | M60 | M64 | ||
d1 | 40 | 43 | 46 | 50 | 54 | 58 | 62 | 66 | |
d2 | 72 | 78 | 85 | 92 | 98 | 105 | 110 | 115 | |
s | 6 | 7 | 7 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 |
Trên đây là giải đáp của BULONG.COM.VN về chủ đề: “Long đền răng cưa mạ kẽm ”. Mong rằng bài viết này hữu ích với bạn! Nếu bạn còn thắc mắc hay đang tìm một địa chỉ tin cậy để mua hàng thì còn chần chờ gì mà không liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE hoặc Website – BULONG.COM.VN dưới đây để được giải đáp, hỗ trợ MIỄN PHÍ, NHANH CHÓNG.
Xem thêm các sản phẩm: Long đền răng cưa trong| Long đền răng cưa inox| Long đền răng cưa M8
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
◾ KÍCH THƯỚC: Theo tiêu chuẩn |
◾ MÀU SẮC: trắng, bạc, xám... |
◾ TIÊU CHUẨN: DIN 6797, DIN 6798, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/… |
◾ VẬT LIỆU SẢN XUẤT: Sắt- Thép |
◾ CẤP BỀN: Theo tiêu chuẩn |
◾ XỬ LÝ BỀ MẶT: Mạ kẽm lạnh, mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân |
◾ HÌNH THỨC ĐÓNG GÓI: Theo từng túi có số lượng tiêu chuẩn, bên ngoài được ghi đầy đủ thông tin sản phẩm. |
◾ XUẤT XỨ: Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan,... |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
◾ KÍCH THƯỚC: Theo tiêu chuẩn |
◾ MÀU SẮC: trắng, bạc, xám... |
◾ TIÊU CHUẨN: DIN 6797, DIN 6798, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/… |
◾ VẬT LIỆU SẢN XUẤT: Sắt- Thép |
◾ CẤP BỀN: Theo tiêu chuẩn |
◾ XỬ LÝ BỀ MẶT: Mạ kẽm lạnh, mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân |
◾ HÌNH THỨC ĐÓNG GÓI: Theo từng túi có số lượng tiêu chuẩn, bên ngoài được ghi đầy đủ thông tin sản phẩm. |
◾ XUẤT XỨ: Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan,... |
Bài viết liên quan
-
Tiêu chuẩn bulong | Bu lông tiêu chuẩn
22/05/2023
1138 views
-
Quy trình sản xuất bu lông
24/02/2023
609 views
-
Tác dụng của long đền vênh khi đi cùng bu lông, ốc...
25/03/2023
585 views
-
Lưu ý khi tính toán bu lông neo chân cột
10/02/2023
336 views
-
Thép S45C là thép gì?
21/06/2023
266 views
Sản phẩm liên quan
Long đền phẳng
Long đền phẳng
Long đền vênh
Long đền phẳng
Long đền phẳng
Bài viết liên quan
-
Tiêu chuẩn bulong | Bu lông tiêu chuẩn
22/05/2023
1138 views
-
Quy trình sản xuất bu lông
24/02/2023
609 views
-
Tác dụng của long đền vênh khi đi cùng bu lông, ốc...
25/03/2023
585 views
-
Lưu ý khi tính toán bu lông neo chân cột
10/02/2023
336 views
-
Thép S45C là thép gì?
21/06/2023
266 views
-
Mối ghép bằng bulong là gì?
22/02/2023
246 views
-
Bu lông là gì
14/07/2023
245 views
-
Cấu tạo bu lông như thế nào?
17/07/2023
125 views
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.