Bulong 4.6
Liên hệ
CAM KẾT
Chất lượng sản phẩm đạt chuẩn, cung cấp đầy đủ giấy tờ CO-CQ.
Giá thành tốt nhất thị trường, có chiết khấu cao khi mua số lượng lớn.
Đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao, tư vấn viên chuyên nghiệp.
Kho hàng lớn, trải dài trên toàn quốc và sẵn sàng nhiều loại.
Giao hàng nhanh chóng đến tay người tiêu dùng.
Hoàn tiền - Đổi mới nếu sản phẩm không như cam kết.

Sản phẩm: Bulong 4.6
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Bulong 4.6 là một loại được sử dụng rộng rãi từ lĩnh vực đời sống đến lĩnh vực sản xuất. 4.6 chính là cấp bền của sản phẩm, một thông số mà mọi người thường sẽ được nghe nói nhiều. Bu lông cấp bền 4.6 có vai trò trung gian quan trọng trong việc lắp ghép, liên kết giữa các kết cấu thép lại với nhau. Là đơn vị chuyên nhập khẩu, sản xuất gia công dòng sản phẩm này với số lượng lớn chúng tôi cam kết chất lượng đảm bảo, chủng loại đa dạng và giá thành thì vô cùng hợp lý. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn đọc về nội dung “Bulong 4.6” trong bài viết dưới đây!
✅ Sản phẩm | ⭐ Đa dạng chủng loại |
✅ Giá thành | ⭐ Rẻ nhất thị trường |
✅ Đội ngũ tư vấn | ⭐ Tư vấn nhiệt tình 24/7 |
✅ Thời gian bảo hành | ⭐ 12 Tháng |
✅ Kích thước | ⭐ M3 – M64 |
✅ Vận chuyển | ⭐ Giao hàng thần tốc |
1. Bulong 4.6 là loại bulong gì?
Bulong 4.6 là loại bu lông có cấp độ bền 4.6. Cũng giống các loại khác chúng có chức năng như một cái dây để liên kết chặt chẽ với ốc vít; ghép nối các chi tiết, kết cấu lại thành hệ thống, khối.
Nguyên lý làm việc của bu-long là dùng sự ma sát giữa các vòng ren với đai ốc (e-cu) để kẹp chặt các chi tiết với nhau.
Loại buloong này thường được sử dụng trong các liên kết mà ở đó không yêu cầu chịu lực cao. Ví dụ trong những công trình có quy mô nhỏ, quy mô gia đình.
2. Cấu tạo của sản phẩm
Bulong 4.6 được cấu thành bởi 2 phần chính là:
- Phần đầu: có nhiều hình dạng khác nhau. Ví dụ như hình tròn, lục giác (tên gọi khác là 6 cạnh) ngoài, lục giác chìm (còn gọi là 6 cạnh trong); bát giác (hay còn gọi là 8 canh). Và ngoài ra còn nhiều hình dạng khác…. Tuy nhiên, loại có dạng 6 cạnh vẫn được dùng phổ biến nhất so với tất cả các loại. Bởi tính thẩm mỹ và sự thuận tiện trong quá trình sản xuất lẫn sử dụng.
- Phần thân: Thông thường phần thân chi tiết sẽ có dạng hình trụ tròn đều, được tiện ren. Ren được tiện trên thân bu-long là loại ren theo tiêu chuẩn ren hệ mét – tiêu chuẩn ren được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam cũng như trên thế giới hiện nay. Tùy vào yêu cầu của công việc mà ren được tiện là ren lửng hay ren suốt.
Ngoài ra, để tăng thêm độ chắc chắn cho liên kết bulong thì người ta thường dùng kèm với đai ốc (e-cu) và vòng đệm.
3. Thông số kỹ thuật của bulong 4.6
- Vật liệu thép: Các loại mác thép như SS400, CT3, C45, 40Cr,…
- Cấp bền: 4.6
- Độ bền đứt kéo (min): 400 min
- Giới hạn chảy (Yield strength): 24 min
- Tensile Strength: 40 min
- Kích thước: Thường từ M5 ~ M72
- Bước ren sản phẩm: 01 – 06mm
- Chiều dài sử dụng: Từ 10 – 300mm
- Cấp bền: 4.6
- Xử lý bề mặt: nhuộm đen, oxi đen, mạ kẽm, nhúng nóng, mạ điện phân.v.v…
- Tiêu chuẩn: JIS/ DIN/ ISO/ TCVN/ ..
- Xuất xứ: Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam,…
4. Cách tính cấp bền của sản phẩm
Thông thường để nhận biết cấp bền của chi tiết thì ta chỉ cần xem trên đỉnh đầu của nó. Cấp bền gồm có 2 đến 3 số cách nhau bởi dấu chấm. Ví dụ nhưu: 6.8; 8.8; 10.9;… Tuy nhiên để chắc chắn hơn thì có thể mang sản phẩm đi test lại Quatest3 để nhận kết quả chính xác nhất.
Với mỗi chỉ số cấp bền đó ta sẽ hiểu như sau:
- Chỉ số thứ nhất nhân với 100 là độ bền kéo tối thiểu.
- Chỉ số thứ hai sau dấu chấm chia với 10 sẽ cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền.
Ví dụ: Một bu-long có cấp bền 4.6 thì sẽ có độ bền kéo tối thiểu (tức là tại lực kéo này bu-lông sẽ bị đứt) là 4 x 100 = 400 Mpa và tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền là 400 x 6/10 = 240 Mpa.
5. Vật liệu sản xuất
Vật liệu thường dùng để sản xuất bu lông cấp bền 4.6 là thép hợp kim carbon với thành phần chính là sắt và carbon, trong đó tỷ lệ thành phần carbon là không vượt quá 2,14%.
Ví dụ một số mác thép để chế tạo sản phẩm là SS400, CT3, CT4, CT45,…
6. Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm:
- Do làm từ các vật liệu có nồng độ carbon thấp nên giá thành của bulong 4.6 rẻ hơn rất nhiều so với các loại có cấp bền khác.
- Có khả năng tháo lắp cũng như hiệu chỉnh dễ dàng, nhanh chóng mà không đòi hỏi công nghệ phức tạp
- Chịu được tải trọng kéo, uốn, cắt, mài mòn,… và có độ ổn định lâu dài.
Nhược điểm:
- Ít được sử dụng trong đời sống nên thường khó mua vì không có hàng sẵn.
- Không sử dụng cho các mối ghép có độ chịu lực lớn như cầu đường, cảng biển, hoặc các công trình tòa nhà, mối ghép yêu cầu cường độ cao.
7. Phân loại bulong 4.6
– Phân loại theo hình dạng phần đầu (mũ):
- Lục giác ngoài 4.6 theo tiêu chuẩn DIN 931 và DIN 933.
- Lục giác chìm đầu trụ 4.6 theo tiêu chuẩn DIN 912.
- Lục giác chìm đầu cầu 4.6 theo tiêu chuẩn DIN 7380.
- Lục giác chìm đầu bằng (đầu côn) 4.6 theo tiêu chuẩn DIN 7991.
- Đầu tròn cổ vuông 4.6 theo tiêu chuẩn DIN 603.
- Bu lông tai hồng (cánh chuồn) 4.6.
– Phân loại theo ren ở thân:
- Bulong 4.6 ren lửng
- Bulong 4.6 ren suốt
– Phân loại theo phương pháp xử lý bề mặt:
- Bu-lông cấp bền 4.6 nhuộm đen
- Bu-lông cấp bền 4.6 mạ kẽm điện phân (xi trắng)
- Bu-lông cấp bền 4.6 mạ kẽm nhúng nóng
Trên đây là giải đáp của BULONG.COM.VN về chủ đề: “Bulong cấp bền 4.6”. Mong rằng bài viết này hữu ích với bạn! Nếu bạn còn thắc mắc hay đang tìm một địa chỉ tin cậy để mua hàng thì còn chần chờ gì mà không liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE hoặc Website dưới đây để được giải đáp, hỗ trợ MIỄN PHÍ, NHANH CHÓNG.
Xem thêm các sản phẩm: Bulong 4.8| Bulong cường độ cao| Bulong inox.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
◾ KÍCH THƯỚC: Theo tiêu chuẩn |
◾ MÀU SẮC: đen, trắng, bạc,... |
◾ TIÊU CHUẨN: DIN, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/… |
◾ VẬT LIỆU SẢN XUẤT: Sắt, thép, inox,... |
◾ CẤP BỀN: 4.6 |
◾ XỬ LÝ BỀ MẶT: Mạ kẽm, mạ kẽm nhúng nóng, xi vàng |
◾ HÌNH THỨC ĐÓNG GÓI: Theo từng túi có số lượng tiêu chuẩn, bên ngoài được ghi đầy đủ thông tin sản phẩm. |
◾ XUẤT XỨ: Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan,... |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
◾ KÍCH THƯỚC: Theo tiêu chuẩn |
◾ MÀU SẮC: đen, trắng, bạc,... |
◾ TIÊU CHUẨN: DIN, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/… |
◾ VẬT LIỆU SẢN XUẤT: Sắt, thép, inox,... |
◾ CẤP BỀN: 4.6 |
◾ XỬ LÝ BỀ MẶT: Mạ kẽm, mạ kẽm nhúng nóng, xi vàng |
◾ HÌNH THỨC ĐÓNG GÓI: Theo từng túi có số lượng tiêu chuẩn, bên ngoài được ghi đầy đủ thông tin sản phẩm. |
◾ XUẤT XỨ: Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan,... |
Bài viết liên quan
-
Tiêu chuẩn bulong | Bu lông tiêu chuẩn
22/05/2023
1138 views
-
Quy trình sản xuất bu lông
24/02/2023
609 views
-
Tác dụng của long đền vênh khi đi cùng bu lông, ốc...
25/03/2023
585 views
-
Lưu ý khi tính toán bu lông neo chân cột
10/02/2023
336 views
-
Thép S45C là thép gì?
21/06/2023
266 views
Sản phẩm liên quan
Bulong
Bulong
Bulong
Bài viết liên quan
-
Tiêu chuẩn bulong | Bu lông tiêu chuẩn
22/05/2023
1138 views
-
Quy trình sản xuất bu lông
24/02/2023
609 views
-
Tác dụng của long đền vênh khi đi cùng bu lông, ốc...
25/03/2023
585 views
-
Lưu ý khi tính toán bu lông neo chân cột
10/02/2023
336 views
-
Thép S45C là thép gì?
21/06/2023
266 views
-
Mối ghép bằng bulong là gì?
22/02/2023
246 views
-
Bu lông là gì
14/07/2023
245 views
-
Cấu tạo bu lông như thế nào?
17/07/2023
125 views
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.