Long đền vênh là một chi tiết có vai trò trung gian quan trọng giữa các đai ốc và thiết bị ghép nối trong mối ghép bằng bulong hoặc bằng ốc vít. Nhằm để khi siết chặt đai ốc không làm hỏng và ảnh hưởng bề mặt của các chi tiết bị ghép. Ngoài 2 loại thường dùng là phẳng và chống xoay thì long đền vênh cũng rất thông dụng. Bài viết dưới đây BULONG.COM.VN sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn loại chi tiết này và lựa chọn được loại long phù hợp tại đây.
✅ Sản phẩm | ⭐ Đa dạng chủng loại |
✅ Giá thành | ⭐ Rẻ nhất thị trường |
✅ Đội ngũ tư vấn | ⭐ Tư vấn nhiệt tình 24/7 |
✅ Thời gian bảo hành | ⭐ 12 Tháng |
✅ Kích thước | ⭐ M3 – M64 |
✅ Vận chuyển | ⭐ Giao hàng thần tốc |
1. Long đền vênh là gì?
Long đền vênh là một loại chi tiết kỹ thuật có cấu tạo đơn giản. Gồm một mảnh kim loại phẳng, có dạng hình tròn và lỗ ở giữa giống với vòng đệm phẳng. Tuy nhiên đặc trưng của loại này là có một vết cắt vòng tròn, nổi lên trên và tạo ra độ vênh của vòng.
Sản phẩm còn được gọi là lông đền vênh, vòng đệm vênh, long đen vênh. Là chi tiết trung gian được lót giữa các đai ốc và các mối ghép hay thiết bị ghép nối trong máy móc.

2. Thông số kỹ thuật của sản phẩm
- Kích thước: M3 – M36
- Tiêu chuẩn: DIN 127-B, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/…
- Vật liệu sản xuất: Thép hợp kim, Inox 201/ 304/ 316
- Cấp bền: Tiêu chuẩn
- Xử lý bề mặt: Hàng mộc đen, mạ điện phân trắng, mạ điện phân cầu vồng, inox 201/304/316, mạ kẽm nhúng nóng.
- Hình thức đóng gói: Theo từng túi có số lượng tiêu chuẩn, bên ngoài được ghi đầy đủ thông tin sản phẩm.
- Xuất xứ: Việt Nam, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Đài Loan
- Bảng quy cách theo tiêu chuẩn DIN 127- B:
M3 | M4 | M5 | M6 | M7 | M8 | M10 | M12 | |
d1 | 3,2 | 4,3 | 5,3 | 6,4 | 7,4 | 8,4 | 10,5 | 13 |
d2 | 7 | 9 | 10 | 12 | 14 | 16 | 20 | 24 |
s | 0,5 | 0,8 | 1 | 1,6 | 1,6 | 1,6 | 2 | 2,5 |
M14 | M16 | M18 | M20 | M22 | M24 | M27 | M30 | |
d1 | 15 | 17 | 19 | 21 | 23 | 25 | 28 | 31 |
d2 | 28 | 30 | 34 | 37 | 39 | 44 | 50 | 56 |
s | 2,5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 |
M36 | M39 | M42 | M45 | M48 | M52 | |||
d1 | 37 | 40 | 43 | 46 | 50 | 54 | ||
d2 | 66 | 72 | 78 | 85 | 92 | 98 | ||
s | 5 | 6 | 7 | 7 | 8 | 8 |
3. Tác dụng của lông đền vênh
Cũng giống như các loại khác.thì chi tiết cũng có các công dụng như:
- Làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt,, giúp phân bố lực giữa các chi tiết đều hơn.
- Hạn chế gây xước bề mặt của các chi tiết lắp đặt.
- Tăng sự chặt chẽ trong mối liên hệ giữa đai ốc và bu lông.
- Giảm thiểu khả năng tự tháo của mối ghép bulong – đai ốc.
4. Tại sao nên sử dụng long đền vênh thay vì các loại khác
Bởi ngoài các công dụng trên, vòng đệm vênh còn có tác dụng chống nới lỏng, nhất là trong môi trường có hiện tượng rung lắc. Mối ghép bulong – đai ố khi được lắp đạt trong môi trường rung lắc sẽ dễ bị lỏng ra dần theo thời gian, dẫn tới việc đai ốc bị tuột ra khỏi bu lông. Việc có cấu tạo theo hình xoắn ốc làm cho chúng có tác dụng như một giải pháp nâng đỡ giữa đầu bu lông và bề mặt. Lúc này sản phẩm còn giữ vai trò giúp duy trì lực siết giữa bu lông và đai ốc, tạo ra nhều ma sát và lực chống xoay hơn.
Ví dụ như: Bulong và đai ốc được lắp đặt trong động cơ của ô tô sẽ cần phải có long đen vênh. Vì trong quá trình hoạt động ô tô không thể tránh được hiện tượng rung lắc. Và lâu dần hiện tượng đó sẽ khiến cho đai ốc bị nới lỏng khỏi bulong nếu không có nó.
5. Khi nào nên sử dụng chi tiết?
Thông thường, ở điều kiện môi trường đơn giản thì chỉ cần sử dụng loại phẳng truyền thống là đủ. Tuy nhiên, ở những môi trường có hiện tượng rung lắc thì nên ưu tiên sử dụng loại vênh bởi công dụng chống rung của nó.
Một số ngành nghề sử dụng nhiều như:
- Lắp ghép chi tiết máy: Máy móc và các thiết bị trong sản xuất có tạo ra rung lắc. Điển hình như máy giặt, động cơ ô tô,…
- Trong công trình xây dựng: công trình giao thông, cầu, đường sắt và cả các công trình tại nơi hay có xảy ra động đất.
6. Phân loại sản phẩm
6.1 Phân loại theo chất liệu
- Long đền vênh inox: Là loại vòng đệm được làm từ chất liệu thép không gỉ, có khả năng chống ăn mòn hóa học và tính thẩm myc cao. Những loại inox thông dụng hiện nay là: Inox 201, Inox 304 và inox 316. Tuy nhiên, mỗi loại inox lại có độ oxi hóa khác nhau nên khi chọn bạn cần phải để ý đến điều kiện môi trường ở đó.
- Long đền vênh thép
6.2 Phân loại theo cấp độ bền
Loại 1: Loại thường- sẽ có cấp bền 4.8 và 5.6. Loại này thường được xử lý bề mặt bằng cách mạ vàng, mạ trắng, nhuộm đen hoặc đen mộc.
Loại 2: Loại cấp độ 8.8. Được xử lý bề mặt chủ yếu bằng cách mạ trắng, nhuộm đen, mạ vàng hoặc mạ kẽm nhúng nóng.

6.3 Phân loại theo kích thước
Các kích thước long đen vênh thường hay dùng là: M6, M8, M10 và M12. (theo bảng tiêu chuẩn- DIN 127-B).
Trên đây là giải đáp của BULONG.COM.VN về vấn đề: “Long đền vênh”. Mong rằng bài viết này hữu ích với bạn! Nếu bạn còn thắc mắc hay đang tìm một địa chỉ tin cậy để mua hàng thì còn chần chờ gì mà không liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE hoặc Website – BULONG.COM.VN dưới đây để được giải đáp, hỗ trợ MIỄN PHÍ, NHANH CHÓNG.
Xem thêm các sản phẩm: Long đền chén| Long đền chống xoay| Long đền inox