Bu lông neo cường độ cao
Liên hệ
CAM KẾT
Chất lượng sản phẩm đạt chuẩn, cung cấp đầy đủ giấy tờ CO-CQ.
Giá thành tốt nhất thị trường, có chiết khấu cao khi mua số lượng lớn.
Đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao, tư vấn viên chuyên nghiệp.
Kho hàng lớn, trải dài trên toàn quốc và sẵn sàng nhiều loại.
Giao hàng nhanh chóng đến tay người tiêu dùng.
Hoàn tiền - Đổi mới nếu sản phẩm không như cam kết.

Sản phẩm: Bu lông neo cường độ cao
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Bulong neo móng là một chi tiết quan trọng dùng để cố định các kết cấu thép với móng bê tông. Bulong neo được sử dụng rộng rãi trên tất cả các loại dự án, công trình dù lớn hay nhỏ. Bên cạnh việc chọn lựa được loại bulong, chất liệu chế tạo phù hợp thì người mua cũng cần phải lưu ý đến cấp bền của nó. Bài viết dưới đây, BULONG.COM.VN sẽ giới thiệu cho các bạn về loại “bu lông neo cường độ cao“. Chúng có điểm gì đặc biệt và được ứng dụng như thế nào?
1. Như thế nào gọi là bu lông neo cường độ cao?

Bu lông neo cường độ cao được hiểu đơn giản là một loại bu lông neo có cấp bền từ 8.8 trở lên. Các loại cấp bền bulong phổ biến hiện nay là 8.8; 10.9; 12.9; 14.9. Được sử dụng nhiều trong điều kiện môi trường chịu lực cao (lực uốn, lực cắt hay momen cao).
Bulong neo cường độ cao còn được gọi với nhiều tên khác như là: bulong móng cường độ cao, bulong neo móng cường độ cao, bulong cường độ cao,…
Để lắp đặt các khung móng, người ta thường sử dụng các loại bu-long neo móng có đường kính từ M12 – M40 và chiều dài của ren từ 25 – 400 mm. Tùy theo bản vẽ thiết kế, bu lông neo sử dụng sẽ có hình dạng khác nhau. Một số hình dạng bu lông móng cường độ cao thường sử dụng là: bulong neo dạng chữ L, bu lông neo dạng chữ J…
Bu lông neo móng cường độ cao sản xuất theo các tiêu chuẩn: DIN (Đức), JIS (Nhật Bản), ISO (Tiêu chuẩn Quốc tế), ASTM/ANSI (Mỹ), BS (Anh), GB (Trung Quốc), GOST (Nga) và TCVN (Việt Nam).
2. Vật liệu sản xuất
Vật liệu dùng để sản xuất bu lông neo cường độ cao cũng khác so với vật liệu để sản xuất các loại bu lông thông thường khác. Vật liệu dùng để chế tạo bulong móng cường độ cao yêu cầu vật liệu phải có độ bền, độ cứng cao hơn. Hoặc có thành phần các nguyên tố cr, ma,… nhất định trong thành phần vật liệu. Sau đây là ký hiệu một số mác thép thường được dùng để sản xuất bu lông cường độ cao: 30X, 35X, 40X, 30Cr, 35Cr, Scr420, Scr430.
3. Cấu tạo của bulong neo cường độ cao

Bulong neo cường độ cao thường được chế tạo từ phôi thép tròn trơn, một đầu được tiện ren. Đầu còn lại bẻ vuông góc 90 độ chữ L, hoặc bẻ móc J hay để thẳng chữ I tùy vào bản vẽ kỹ thuật của dự án. Khi sử dụng thường dùng kèm theo với các chi tiết đai ốc (tán) và long đền mục đích để siết chặt kết cấu thép vào bê tông nền móng.
4. Lực kéo của bulong neo cường độ cao
Đối với cường độ bu lông neo, thông thường người ta quan tâm đến 2 giới hạn quan trọng nhất đó là:
+ Giới hạn chảy σy: Là khả năng bị biến dạng của thép khi có tác động của nhiệt
+ Giới hạn bền σb: Là giá trị của ứng suất lớn nhất mà mác thép chịu được trước khi bị kéo đứt.
Cách tính: Lấy số đầu nhân với 100 cho ta trị số giới hạn bền nhỏ nhất (MPa). Còn lấy số thứ hai chia cho 10 cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền (Mpa). Ví dụ: Bulong neo cấp bền 8.8 có giới hạn bền nhỏ nhất là 8×100 = 800Mpa, giới hạn chảy là 800 x (8 / 10) = 640 Mpa.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916 -1995 dành cho Bu lông đai ốc ta có:
- Bulong neo cường độ cao 8.8 nếu đường kính thân ≤ 16 thì: Giới hạn bền ≤ 800Mpa. Giới hạn chảy ≤ 610 Mpa. Đường kính thân > 16. Giới hạn bền là ≤ 800 Mpa còn. Giới hạn chảy sẽ là ≤ 640 Mpa.
- Bu lông neo móng cường độ cao 10.9. Giới hạn bền ≤ 1000 Mpa. Giới hạn chảy ≤ 940 Mpa.
- Bulong neo móng cường độ cao 12.9. Giới hạn bền ≤ 1220 Mpa. Giới hạn chảy ≤ 1100 Mpa.
5. Ứng dụng thực tiễn

Bu lông neo cường độ cao cũng là một chi tiết kỹ thuật không thể thiếu trong việc liên kết, lắp đặt các khung cố định. Bu lông neo được thiết kế để gắn, giữ cố định các bộ phận hoặc kết cấu với cấu trúc bê tông. Một đầu được lắp đặt vào bê tông, trong khi đầu còn lại được tạo ren để gắn giá đỡ chính. Chúng còn được ví như một sợi dây liên kết cơ học kết nối nhiều vật thể với bề mặt bê tông.
Bu lông cường độ cao thường có cấp bền từ 8.8 trở lên được sử dụng trong những liên kết chịu lực lớn như công trình cầu cảng, cột điện cao áp, công trình cẩu tháp hay xây dựng nhà cao tầng,…
6. Phân loại
6.1 Bulong neo cường độ cao kiểu J
Bu lông neo j cấp độ 8.8 là một loại bu lông neo cường độ cao. Về cơ bản, nó cũng có dạng hình thanh trụ tròn, tiện ren. Có thiết kế phù hợp với đai ốc và có thể dễ dàng tháo lắp hay hiệu chỉnh khi cần thiết. Tuy nhiên vì có hình dạng giống với chữ J và cấp bền 8.8 nên được gọi là bu lông neo j cường độ cao.

Đường kính | ds | b | L1 | |||
d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
M10 | 10 | ±0.4 | 25 | ±5 | 45 | ±5 |
M12 | 12 | ±0.4 | 35 | ±6 | 56 | ±5 |
M14 | 14 | ±0.4 | 35 | ±6 | 60 | ±5 |
M16 | 16 | ±0.5 | 40 | ±6 | 71 | ±5 |
M18 | 18 | ±0.5 | 45 | ±6 | 80 | ±5 |
M20 | 20 | ±0.5 | 50 | ±8 | 90 | ±5 |
M22 | 22 | ±0.5 | 50 | ±8 | 90 | ±5 |
M24 | 24 | ±0.6 | 80 | ±8 | 100 | ±5 |
M27 | 27 | ±0.6 | 80 | ±8 | 110 | ±5 |
M30 | 30 | ±0.6 | 100 | ±10 | 120 | ±5 |
6.2 Bulong neo cường độ cao kiểu L
Bulong neo L cấp bền 8.8 có cấu tạo gồm một đầu được cán ren/ tiện ren. Đầu còn lại của bu lông được bẻ vuông góc 90 độ tạo thành dạng chữ L. Hay đi kèm với các phụ kiện như đai ốc (tán) và long đền phẳng. Một bộ bu lông neo móng L cấp bền 8.8 hoàn chỉnh thường có 1 thân, 1 tán và 2 long đền phẳng.

Đường kính | ds | b | L1 | |||
d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
M10 | 10 | ±0.4 | 25 | ±3 | 40 | ±5 |
M12 | 12 | ±0.4 | 35 | ±3 | 50 | ±5 |
M14 | 14 | ±0.4 | 35 | ±3 | 60 | ±5 |
M16 | 16 | ±0.5 | 40 | ±4 | 60 | ±5 |
M18 | 18 | ±0.5 | 45 | ±4 | 70 | ±5 |
M20 | 20 | ±0.5 | 50 | ±4 | 70 | ±5 |
M22 | 22 | ±0.5 | 50 | ±4 | 70 | ±5 |
M24 | 24 | ±0.6 | 80 | ±7 | 80 | ±5 |
M27 | 27 | ±0.6 | 80 | ±7 | 90 | ±5 |
M30 | 30 | ±0.6 | 100 | ±7 | 100 | ±5 |
6.3 Bulong neo cường độ cao kiểu LA

Đường kính | d | b | L1 | |||
d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
M10 | 10 | ±0.4 | 30 | ±5 | 40 | ±5 |
M12 | 12 | ±0.4 | 35 | ±6 | 50 | ±5 |
M14 | 14 | ±0.4 | 35 | ±6 | 65 | ±5 |
M16 | 16 | ±0.5 | 40 | ±6 | 70 | ±5 |
M18 | 18 | ±0.5 | 45 | ±6 | 80 | ±5 |
M20 | 20 | ±0.5 | 50 | ±8 | 85 | ±5 |
M22 | 22 | ±0.5 | 50 | ±8 | 90 | ±5 |
M24 | 24 | ±0.6 | 80 | ±8 | 100 | ±5 |
M27 | 27 | ±0.6 | 80 | ±8 | 110 | ±5 |
M30 | 30 | ±0.6 | 100 | ±10 | 120 | ±5 |
6.4 Bulong neo cường độ cao kiểu JA

Đường kính | d | b | h | |||
d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
M10 | 10 | ±0.4 | 30 | ±5 | 50 | ±5 |
M12 | 12 | ±0.4 | 35 | ±6 | 65 | ±5 |
M14 | 14 | ±0.4 | 35 | ±6 | 70 | ±5 |
M16 | 16 | ±0.5 | 40 | ±6 | 85 | ±5 |
M18 | 18 | ±0.5 | 45 | ±6 | 90 | ±5 |
M20 | 20 | ±0.5 | 50 | ±8 | 100 | ±5 |
M22 | 22 | ±0.5 | 50 | ±8 | 110 | ±5 |
M24 | 24 | ±0.6 | 80 | ±8 | 125 | ±5 |
M27 | 27 | ±0.6 | 80 | ±8 | 150 | ±5 |
M30 | 30 | ±0.6 | 100 | ±10 | 160 | ±5 |
Trên đây là giải đáp của BULONG.COM.VN về vấn đề: “Bu lông neo cường độ cao”. Mong rằng bài viết này hữu ích với bạn! Nếu bạn còn thắc mắc hay đang tìm một địa chỉ tin cậy để mua hàng thì còn chần chờ gì mà không liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE hoặc Website – BULONG.COM.VN dưới đây để được giải đáp, hỗ trợ MIỄN PHÍ, NHANH CHÓNG.
Xem thêm các sản phẩm: Bulong móng trụ đèn| Bulong neo inox| Bulong neo cường độ cao
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
◾ KÍCH THƯỚC: Theo tiêu chuẩn |
◾ MÀU SẮC: đen, trắng, bạc,... |
◾ TIÊU CHUẨN: DIN, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/… |
◾ VẬT LIỆU SẢN XUẤT: Sắt, thép, inox,... |
◾ CẤP BỀN: 8.8,... |
◾ XỬ LÝ BỀ MẶT: Mạ kẽm, mạ kẽm nhúng nóng, xi vàng |
◾ HÌNH THỨC ĐÓNG GÓI: Theo từng loại, bên ngoài được ghi đầy đủ thông tin sản phẩm. |
◾ XUẤT XỨ: Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan,... |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
◾ KÍCH THƯỚC: Theo tiêu chuẩn |
◾ MÀU SẮC: đen, trắng, bạc,... |
◾ TIÊU CHUẨN: DIN, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/… |
◾ VẬT LIỆU SẢN XUẤT: Sắt, thép, inox,... |
◾ CẤP BỀN: 8.8,... |
◾ XỬ LÝ BỀ MẶT: Mạ kẽm, mạ kẽm nhúng nóng, xi vàng |
◾ HÌNH THỨC ĐÓNG GÓI: Theo từng loại, bên ngoài được ghi đầy đủ thông tin sản phẩm. |
◾ XUẤT XỨ: Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan,... |
Bài viết liên quan
-
Tiêu chuẩn bulong | Bu lông tiêu chuẩn
22/05/2023
1138 views
-
Quy trình sản xuất bu lông
24/02/2023
609 views
-
Tác dụng của long đền vênh khi đi cùng bu lông, ốc...
25/03/2023
585 views
-
Lưu ý khi tính toán bu lông neo chân cột
10/02/2023
336 views
-
Thép S45C là thép gì?
21/06/2023
267 views
Sản phẩm liên quan
Bulong
Bulong
Bulong
Bulong
Bài viết liên quan
-
Tiêu chuẩn bulong | Bu lông tiêu chuẩn
22/05/2023
1138 views
-
Quy trình sản xuất bu lông
24/02/2023
609 views
-
Tác dụng của long đền vênh khi đi cùng bu lông, ốc...
25/03/2023
585 views
-
Lưu ý khi tính toán bu lông neo chân cột
10/02/2023
336 views
-
Thép S45C là thép gì?
21/06/2023
267 views
-
Mối ghép bằng bulong là gì?
22/02/2023
246 views
-
Bu lông là gì
14/07/2023
245 views
-
Cấu tạo bu lông như thế nào?
17/07/2023
125 views
QuanTri_bulong –
Chất lượng tốt